Math Problem Statement
Hỏi có bao nhiêu số có n chữ số với các chữ số nằm trong tập {1,2,3,4,5} mà 2 chữ số liên tiếp hơn kém nhau đúng 1 đơn vị
Solution
Bài toán yêu cầu tìm số lượng các số có chữ số mà các chữ số thuộc tập , đồng thời thỏa mãn điều kiện: hai chữ số liên tiếp hơn kém nhau đúng 1 đơn vị.
Chúng ta có thể giải bài toán này bằng cách sử dụng phương pháp đệ quy hoặc lập bảng, với điều kiện ràng buộc là các chữ số liền kề phải chênh lệch nhau đúng 1 đơn vị.
Đặt là số chữ số ở vị trí (từ 1 đến 5). Ta có thể thấy:
- Nếu một chữ số ở vị trí là 1, thì chữ số tiếp theo có thể là 2.
- Nếu một chữ số ở vị trí là 2, thì chữ số tiếp theo có thể là 1 hoặc 3.
- Nếu một chữ số ở vị trí là 3, thì chữ số tiếp theo có thể là 2 hoặc 4.
- Nếu một chữ số ở vị trí là 4, thì chữ số tiếp theo có thể là 3 hoặc 5.
- Nếu một chữ số ở vị trí là 5, thì chữ số tiếp theo có thể là 4.
Cách tiếp cận:
-
Gọi là số lượng số có độ dài mà chữ số ở vị trí cuối cùng là .
-
Ban đầu, với , ta có thể chọn bất kỳ chữ số nào trong tập , vì không có điều kiện ràng buộc cho chữ số đầu tiên: với mọi .
-
Với mỗi vị trí tiếp theo , ta tính dựa trên các chữ số ở vị trí thỏa mãn điều kiện chênh lệch hơn kém đúng 1 đơn vị. Cụ thể:
-
Cuối cùng, số lượng các số có chữ số thỏa mãn bài toán sẽ là tổng của tất cả các giá trị với .
Công thức tổng quát:
[ dp[i][1] = dp[i-1][2] ] [ dp[i][2] = dp[i-1][1] + dp[i-1][3] ] [ dp[i][3] = dp[i-1][2] + dp[i-1][4] ] [ dp[i][4] = dp[i-1][3] + dp[i-1][5] ] [ dp[i][5] = dp[i-1][4] ]
Bước cuối cùng: Tính tổng tất cả để ra kết quả.
Bạn có thể thử triển khai phương pháp này để tính toán cụ thể số lượng cho bất kỳ.
Bạn có muốn chi tiết hơn về cách tính cụ thể không?
Dưới đây là 5 câu hỏi mở rộng liên quan:
- Phương pháp đệ quy trong bài toán này hoạt động như thế nào?
- Có cách tiếp cận nào khác ngoài đệ quy để giải bài toán này không?
- Nếu tập số cho trước khác , liệu phương pháp này có thay đổi không?
- Bài toán này có liên quan gì đến lý thuyết đồ thị không?
- Làm thế nào để tối ưu hóa giải thuật đệ quy cho các bài toán tương tự?
Tip: Đối với các bài toán liên quan đến chuỗi hoặc số có điều kiện giữa các phần tử, phương pháp sử dụng bảng thường giúp tiết kiệm thời gian tính toán hiệu quả.
Ask a new question for Free
By Image
Drop file here or Click Here to upload
Math Problem Analysis
Mathematical Concepts
Dynamic Programming
Recursive Algorithms
Combinatorics
Formulas
dp[i][1] = dp[i-1][2]
dp[i][2] = dp[i-1][1] + dp[i-1][3]
dp[i][3] = dp[i-1][2] + dp[i-1][4]
dp[i][4] = dp[i-1][3] + dp[i-1][5]
dp[i][5] = dp[i-1][4]
Theorems
None explicitly, but uses recursive relations and dynamic programming principles.
Suitable Grade Level
Grades 10-12
Related Recommendation
Counting Numbers with n Digits from {1,2,3,4,5} with Adjacent Digits Differing by 1
Counting Numbers with n Digits in Set {1,2,3,4,5} with Consecutive Differences of 1
Counting Even Integers with Identical Hundreds Digit
Counting Odd Numbers with Unique Digits Between 100 and 1000
Ways to Form a Five-Digit Odd Number Using 1, 2, 3, 4, and 5