Math Problem Statement

cho tam giác abc có đường cao AD,BE và CF cắt nhau tại H a) Chứng minh AD.BC=BE.AC=CF.AB b) AD.HD=DB.DC c)Chứng minh tam giác ABH đồng dạng với tam giác EDH D) tam GIÁC AEF đồng dạng với tam giác ABC và tam giác BDF đồng dạng với tam giác EDC e) tam giác AHB đồng dạng tam giác AFD h) Điểm H cách đều 3 cạnh của tam giác DEF. Giải chi tiết trình bày

Solution

Giải chi tiết bài toán tam giác có ba đường cao cắt nhau tại H

Cho tam giác ABCABC, ba đường cao AD,BE,CFAD, BE, CF cắt nhau tại trực tâm HH.


Câu a: Chứng minh ADBC=BEAC=CFABAD \cdot BC = BE \cdot AC = CF \cdot AB

Xét tam giác ABCABC và trực tâm HH, ta có các đường cao:

  • ADBCAD \perp BC,
  • BEACBE \perp AC,
  • CFABCF \perp AB.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

AD=2SBC,BE=2SAC,CF=2SABAD = \frac{2S}{BC}, \quad BE = \frac{2S}{AC}, \quad CF = \frac{2S}{AB}

Do đó:

ADBC=BEAC=CFAB=2SAD \cdot BC = BE \cdot AC = CF \cdot AB = 2S

Vậy đẳng thức đã được chứng minh.


Câu b: Chứng minh ADHD=DBDCAD \cdot HD = DB \cdot DC

Xét tam giác ABCABC, đường cao ADAD và điểm trực tâm HH, ta có:

HDAD=DBBC\frac{HD}{AD} = \frac{DB}{BC}

Nhân chéo ta được:

ADHD=DBDCAD \cdot HD = DB \cdot DC

Vậy đẳng thức đã được chứng minh.


Câu c: Chứng minh ABHEDH\triangle ABH \sim \triangle EDH

Xét hai tam giác ABH\triangle ABHEDH\triangle EDH:

  • AHB=90C\angle AHB = 90^\circ - \angle C (do HH là trực tâm),
  • EDH=90C\angle EDH = 90^\circ - \angle C.

Ta có:

ABH=EDH\angle ABH = \angle EDH

  • Góc AHB=EHD\angle AHB = \angle EHD (cùng bằng 9090^\circ).

Suy ra:

ABHEDH(g-g)\triangle ABH \sim \triangle EDH \quad \text{(g-g)}


Câu d: Chứng minh AEFABC\triangle AEF \sim \triangle ABCBDFEDC\triangle BDF \sim \triangle EDC

Chứng minh AEFABC\triangle AEF \sim \triangle ABC

  • AEF=ABC\angle AEF = \angle ABC (cùng phụ với góc 9090^\circ trong tam giác vuông),
  • AFE=ACB\angle AFE = \angle ACB.

Suy ra:

AEFABC(g-g)\triangle AEF \sim \triangle ABC \quad \text{(g-g)}

Chứng minh BDFEDC\triangle BDF \sim \triangle EDC

  • BDF=EDC\angle BDF = \angle EDC (cùng phụ với góc 9090^\circ trong tam giác vuông),
  • DBF=CED\angle DBF = \angle CED.

Suy ra:

BDFEDC(g-g)\triangle BDF \sim \triangle EDC \quad \text{(g-g)}


Câu e: Chứng minh AHBAFD\triangle AHB \sim \triangle AFD

Xét hai tam giác AHB\triangle AHBAFD\triangle AFD:

  • AHB=AFD=90\angle AHB = \angle AFD = 90^\circ,
  • A\angle A chung.

Suy ra:

AHBAFD(g-g)\triangle AHB \sim \triangle AFD \quad \text{(g-g)}


Câu h: Chứng minh điểm HH cách đều ba cạnh của tam giác DEFDEF

HH là trực tâm của tam giác ABCABC, nên ba đường cao cắt nhau tại HH. Khi xét tam giác DEFDEF, ta nhận thấy HH là trực tâm của nó, đồng thời là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEFDEF.

Do đó, HH cách đều ba cạnh của tam giác DEFDEF.


Kết luận:

Các mệnh đề đã được chứng minh dựa vào tính chất của trực tâm, tam giác đồng dạng và hệ thức lượng trong tam giác vuông.


Bạn có muốn thêm phần giải thích chi tiết hơn không? 😊

Câu hỏi mở rộng:

  1. Tại sao tam giác AEFAEF lại đồng dạng với tam giác ABCABC?
  2. Trong tam giác ABCABC, nếu HH là trực tâm, thì vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp ở đâu?
  3. Có thể suy ra điều gì từ các hệ thức lượng trong tam giác vuông về đường cao của tam giác?
  4. Nếu tam giác ABCABC cân tại AA, thì trực tâm HH có vị trí đặc biệt gì?
  5. Khi nào điểm HH trùng với tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABCABC?

Mẹo:

📌 Khi làm bài toán hình học có trực tâm, hãy chú ý đến các tam giác đồng dạng, các góc bằng nhau và hệ thức lượng trong tam giác vuông!

Ask a new question for Free

By Image

Drop file here or Click Here to upload

Math Problem Analysis

Mathematical Concepts

Geometry
Triangle Properties
Similar Triangles
Altitude
Orthocenter

Formulas

AD = 2S / BC
BE = 2S / AC
CF = 2S / AB
AD * HD = DB * DC

Theorems

Similarity of Triangles
Properties of the Orthocenter
Right Triangle Properties

Suitable Grade Level

Grades 9-12