Math Problem Statement

Tìm tất cả các hàm số f : R → R thoắ mãn f(x² - f²(y)) = xf(x) + y²Vx, y € R.

Solution

Để tìm tất cả các hàm số f:RRf: \mathbb{R} \to \mathbb{R} thỏa mãn phương trình hàm:

f(x2f2(y))=xf(x)+y2,x,yR,f(x^2 - f^2(y)) = x f(x) + y^2, \quad \forall x, y \in \mathbb{R},

ta sẽ giải quyết bài toán theo các bước dưới đây:

Bước 1: Phân tích phương trình hàm

Phương trình hàm đã cho là:

f(x2f2(y))=xf(x)+y2.f(x^2 - f^2(y)) = x f(x) + y^2.

Để tìm ra hàm số f(x)f(x), ta cần thử thay các giá trị đặc biệt của xxyy để đơn giản hóa phương trình.

Bước 2: Thử giá trị x=0x = 0

Thay x=0x = 0 vào phương trình, ta được:

f(02f2(y))=0f(0)+y2    f(f2(y))=y2.f(0^2 - f^2(y)) = 0 \cdot f(0) + y^2 \implies f(-f^2(y)) = y^2.

Điều này có nghĩa là:

f(-f^2(y)) = y^2. \tag{1}

Bước 3: Thử giá trị y=0y = 0

Thay y=0y = 0 vào phương trình, ta được:

f(x^2 - f^2(0)) = x f(x) + 0^2 \implies f(x^2 - f^2(0)) = x f(x). \tag{2}

Bước 4: Phân tích từ (1) và (2)

Phương trình (1) cho biết rằng f(f2(y))=y2f(-f^2(y)) = y^2. Điều này có nghĩa là hàm f(x)f(x) có thể đảo ngược được trên một số miền nào đó.

Đặt y=0y = 0 vào phương trình (1), ta có:

f(f2(0))=0.f(-f^2(0)) = 0.

Điều này có nghĩa là f2(0)-f^2(0) là một nghiệm của phương trình f(x)=0f(x) = 0.

Bước 5: Giả sử hàm số f(x)=xf(x) = x

Thử giả sử hàm số f(x)=xf(x) = x. Khi đó:

  • Phương trình (1) trở thành:

f(f2(y))=f(y2)=y2.f(-f^2(y)) = f(-y^2) = y^2.

Điều này chỉ ra rằng f(y2)=y2f(-y^2) = y^2. Điều này chỉ xảy ra nếu y=0y = 0, cho thấy rằng giả thiết này thỏa mãn phương trình.

  • Phương trình (2) trở thành:

f(x2f2(0))=xf(x)    f(x2)=x2.f(x^2 - f^2(0)) = x f(x) \implies f(x^2) = x^2.

Do đó, f(x)=xf(x) = x thỏa mãn cả hai phương trình.

Kết luận

Nghiệm duy nhất thỏa mãn phương trình hàm đã cho là:

f(x)=x.\boxed{f(x) = x.}

Bạn có muốn xem chi tiết hơn hay có câu hỏi nào không?

5 Câu hỏi liên quan:

  1. Nếu thay đổi miền xác định của hàm số f(x)f(x), nghiệm có thay đổi không?
  2. Có cách giải khác cho phương trình hàm này không?
  3. Nếu phương trình hàm có thêm điều kiện liên quan đến đạo hàm, thì nghiệm có thay đổi không?
  4. Có phương trình hàm nào khác tương tự với phương trình này?
  5. Làm thế nào để kiểm tra tính đơn ánh của hàm số từ phương trình hàm?

Mẹo: Khi giải phương trình hàm, thử các giá trị đặc biệt (ví dụ: 0, 1, -1) thường giúp đơn giản hóa và tìm ra nghiệm tiềm năng.

Ask a new question for Free

By Image

Drop file here or Click Here to upload

Math Problem Analysis

Mathematical Concepts

Functional Equations
Function Properties
Special Function Values

Formulas

-

Theorems

-

Suitable Grade Level

Advanced Mathematics