Math Problem Statement

đạo hàm hàm hợp w = x / ( x^2 +y ^2) , x = tcos(u) ,y = t sin(u)

Solution

Để tính đạo hàm của hàm hợp w=xx2+y2w = \frac{x}{x^2 + y^2} với các biến x=tcos(u)x = t \cos(u)y=tsin(u)y = t \sin(u), chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp (chain rule) theo các biến ttuu.

Các bước giải:

  1. Viết lại hàm ww:

    w=xx2+y2w = \frac{x}{x^2 + y^2} Trong đó:

    • x=tcos(u)x = t \cos(u)
    • y=tsin(u)y = t \sin(u)
  2. Tính đạo hàm của ww theo ttuu:

    Để tìm đạo hàm của ww theo ttuu, ta cần tính đạo hàm riêng của ww theo ttuu sử dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp.

Đạo hàm theo tt:

Bước đầu tiên là tính đạo hàm của ww theo tt. Ta sẽ áp dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp.

w=xx2+y2w = \frac{x}{x^2 + y^2}

Ta có x=tcos(u)x = t \cos(u)y=tsin(u)y = t \sin(u), vì vậy:

  • ddtx=ddt(tcos(u))=cos(u)\frac{d}{dt}x = \frac{d}{dt}(t \cos(u)) = \cos(u)
  • ddty=ddt(tsin(u))=sin(u)\frac{d}{dt}y = \frac{d}{dt}(t \sin(u)) = \sin(u)

Áp dụng quy tắc đạo hàm, ta có:

dwdt=wxdxdt+wydydt\frac{dw}{dt} = \frac{\partial w}{\partial x} \cdot \frac{dx}{dt} + \frac{\partial w}{\partial y} \cdot \frac{dy}{dt}

Đầu tiên, ta cần tính các đạo hàm riêng:

  • wx=(x2+y2)2x2(x2+y2)2=y2x2(x2+y2)2\frac{\partial w}{\partial x} = \frac{(x^2 + y^2) - 2x^2}{(x^2 + y^2)^2} = \frac{y^2 - x^2}{(x^2 + y^2)^2}
  • wy=2xy(x2+y2)2\frac{\partial w}{\partial y} = \frac{-2xy}{(x^2 + y^2)^2}

Do đó:

dwdt=(y2x2(x2+y2)2)cos(u)+(2xy(x2+y2)2)sin(u)\frac{dw}{dt} = \left( \frac{y^2 - x^2}{(x^2 + y^2)^2} \right) \cdot \cos(u) + \left( \frac{-2xy}{(x^2 + y^2)^2} \right) \cdot \sin(u)

Đạo hàm theo uu:

Tiếp theo, tính đạo hàm của ww theo uu:

dwdu=wxdxdu+wydydu\frac{dw}{du} = \frac{\partial w}{\partial x} \cdot \frac{dx}{du} + \frac{\partial w}{\partial y} \cdot \frac{dy}{du}

Tính các đạo hàm riêng:

  • wx=y2x2(x2+y2)2\frac{\partial w}{\partial x} = \frac{y^2 - x^2}{(x^2 + y^2)^2}
  • wy=2xy(x2+y2)2\frac{\partial w}{\partial y} = \frac{-2xy}{(x^2 + y^2)^2}

Với:

  • dxdu=tsin(u)\frac{dx}{du} = -t \sin(u)
  • dydu=tcos(u)\frac{dy}{du} = t \cos(u)

Áp dụng vào công thức, ta có:

dwdu=(y2x2(x2+y2)2)(tsin(u))+(2xy(x2+y2)2)(tcos(u))\frac{dw}{du} = \left( \frac{y^2 - x^2}{(x^2 + y^2)^2} \right) (-t \sin(u)) + \left( \frac{-2xy}{(x^2 + y^2)^2} \right) (t \cos(u))

Tổng kết:

Vậy đạo hàm của ww theo ttuu sẽ có dạng:

  • Đạo hàm theo tt:

dwdt=(y2x2(x2+y2)2)cos(u)+(2xy(x2+y2)2)sin(u)\frac{dw}{dt} = \left( \frac{y^2 - x^2}{(x^2 + y^2)^2} \right) \cos(u) + \left( \frac{-2xy}{(x^2 + y^2)^2} \right) \sin(u)

  • Đạo hàm theo uu:

dwdu=(y2x2(x2+y2)2)(tsin(u))+(2xy(x2+y2)2)(tcos(u))\frac{dw}{du} = \left( \frac{y^2 - x^2}{(x^2 + y^2)^2} \right) (-t \sin(u)) + \left( \frac{-2xy}{(x^2 + y^2)^2} \right) (t \cos(u))

Nếu bạn cần giải thích chi tiết hơn về các bước hoặc ví dụ cụ thể, hãy cho tôi biết!

Câu hỏi mở rộng:

  1. Làm thế nào để áp dụng đạo hàm của hàm hợp trong các trường hợp khác?
  2. Tại sao quy tắc đạo hàm hàm hợp lại quan trọng trong toán học?
  3. Làm thế nào để tính đạo hàm riêng của các hàm phức tạp như vậy?
  4. Làm thế nào để sử dụng đạo hàm trong ứng dụng thực tế, ví dụ như trong cơ học hay kinh tế?
  5. Tại sao đạo hàm theo uutt lại có sự khác biệt?

Tip: Khi tính đạo hàm của hàm hợp, luôn nhớ sử dụng đúng quy tắc chuỗi và chú ý đến các biến thay thế.

Ask a new question for Free

By Image

Drop file here or Click Here to upload

Math Problem Analysis

Mathematical Concepts

Chain Rule
Partial Derivatives
Implicit Differentiation

Formulas

w = x / (x^2 + y^2)
dx/dt = cos(u)
dy/dt = sin(u)
dw/dt = (∂w/∂x) * (dx/dt) + (∂w/∂y) * (dy/dt)
dw/du = (∂w/∂x) * (dx/du) + (∂w/∂y) * (dy/du)

Theorems

Chain Rule
Product Rule
Quotient Rule

Suitable Grade Level

Grades 11-12